Top 25 mọi thời đại 50_mét

Chỉ tính kết quả trong nhà
+ = Một phần của một cự ly dài hơn
A = bị ảnh hưởng bởi độ cao

Nam

  • Tính tới tháng 1 năm 2017.[1]
XHThời gianVận động viênQuốc tịchNgàyĐịa điểm
15,56 A [B]Donovan Bailey Canada9 tháng 2 năm 1996Reno
Maurice Greene Hoa Kỳ13 tháng 2 năm 1999Los Angeles
35,58+Leonard Scott Hoa Kỳ26 tháng 2 năm 2005Liévin
45,61Manfred Kokot Đông Đức4 tháng 2 năm 1973Berlin
James Sanford Hoa Kỳ20 tháng 2 năm 1981San Diego
5,61+Michael Green Jamaica16 tháng 2 năm 1997Liévin
Deji Aliu Nigeria21 tháng 2 năm 1999Liévin
Jason Gardener Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland16 tháng 2 năm 2000Madrid
Freddy Mayola Cuba16 tháng 2 năm 2000Madrid
105,62Emmit King Hoa Kỳ5 tháng 3 năm 1986Kobe
Andre Cason Hoa Kỳ15 tháng 2 năm 1992Los Angeles
5,62+Eric Nkansah Ghana21 tháng 2 năm 1992Liévin
Morne Nagel Nam Phi24 tháng 2 năm 2002Liévin
145,63 AHenry Neal Hoa Kỳ10 tháng 2 năm 1995Reno
5,63Stanley Floyd Hoa Kỳ20 tháng 2 năm 1981San Diego
Jon Drummond Hoa Kỳ13 tháng 2 năm 1999Los Angeles
5,63+Lerone Clarke Jamaica24 tháng 2 năm 2012Liévin
185,64Davidson Ezinwa Nigeria15 tháng 2 năm 1982Los Angeles
Aleksandr Porkhomovskiy Nga4 tháng 2 năm 1994Moskva
Bruny Surin Canada27 tháng 1 năm 1995Moskva
Gerald Williams Hoa Kỳ19 tháng 2 năm 2000Los Angeles
Jeff Laynes Hoa Kỳ20 tháng 1 năm 2001Los Angeles
Asafa Powell Jamaica28 tháng 1 năm 2012Thành phố New York
5,64+Donovan Powell Jamaica21 tháng 2 năm 1999Liévin
Leonard Myles-Mills Ghana13 tháng 2 năm 2000Liévin
Ato Boldon Trinidad và Tobago16 tháng 2 năm 2000Madrid
Tim Harden Hoa Kỳ16 tháng 2 năm 2000Madrid
  • B Ben Johnson của Canada chạy hết 5,55 giây tại Ottawa, Canada vào ngày 31 tháng 1 năm 1987, nhưng bị hủy kết quả sau khi Johnson thừa nhận sử dụng chất kích thích từ năm 1981 tới 1988.

Thành tích ngoài trời tốt nhất

+ = một phần của chạy 100m

Thời gianGió (m/s)TênQuốc tịchNgàyĐịa điểmNguồn
5,47++0,9Usain Bolt Jamaica16 tháng 8 năm 2009Berlin[2]

Nữ

  • TÍnh tới tháng 1 năm 2017.[3]
XHThời gianVận động viênQuốc tịchNgàyĐịa điểm
15,96+Irina Privalova Nga9 tháng 2 năm 1995Madrid
26,00Merlene Ottey Jamaica4 tháng 2 năm 1994Moskva
36,02+Gail Devers Hoa Kỳ21 tháng 2 năm 1999Liévin
46,04+Chioma Ajunwa Nigeria22 tháng 2 năm 1998Liévin
56,05+Savatheda Fynes Bahamas13 tháng 2 năm 2000Liévin
Philomena Mensah Canada13 tháng 2 năm 2000Liévin
76,07 AGwen Torrence Hoa Kỳ9 tháng 2 năm 1996Reno
86,08+Christy Opara-Thompson Nigeria16 tháng 2 năm 1997Liévin
6,08Veronica Campbell-Brown Jamaica28 tháng 1 năm 2012Thành phố New York
106,09Zhanna Block Ukraina2 tháng 2 năm 1993Moskva
116,11Marita Koch Đông Đức2 tháng 2 năm 1980Grenoble
6,11+Liliana Allen México13 tháng 2 năm 2000Liévin
Christine Arron Pháp26 tháng 2 năm 2006Aubière
146,12Marlies Göhr Đông Đức2 tháng 2 năm 1980Grenoble
Silke Möller Đông Đức19 tháng 2 năm 1988Berlin
Anelia Nuneva Bulgaria27 tháng 1 năm 1995Moskva
176,13Jeanette Bolden Hoa Kỳ21 tháng 2 năm 1981Edmonton
Michelle Finn-Burrell Hoa Kỳ15 tháng 2 năm 1992Los Angeles
Natalya Merzlyakova Nga4 tháng 2 năm 1994Moskva
Ekaterina Grigorieva Nga4 tháng 2 năm 1994Moskva
6,13+Mercy Nku Nigeria25 tháng 2 năm 2001Liévin
226,14+Frédérique Bangué Pháp16 tháng 2 năm 1997Liévin
Petya Pendareva Bulgaria21 tháng 2 năm 1999Liévin
Muriel Hurtis Pháp23 tháng 2 năm 2003Liévin
LaVerne Jones-Ferrette Quần đảo Virgin thuộc Mỹ24 tháng 2 năm 2012Liévin

Ghi chú: Angella Issajenko của Canada đạt kỷ lục thế giới với thời gian 6,06 ở Ottawa ngày 13 tháng 1 năm 1987. Tuy nhiên kết quả này bị hủy sau khi Issajenko thừa nhận sử dụng thuốc trong một thời gian dài vào năm 1989.

Thánh tích ngoài trời tốt nhất

+ = Một phần thuộc cuộc chạy 100m

Thời gianGió (m/s)TênQuốc tịchNgàyĐịa điểmNguồn
5,93+−0,1Marion Jones Hoa Kỳ22 tháng 8 năm 1999Sevilla